Bài tập kế toán tài chính hay, dễ hiểu, có bài giải rất chi tiết. Đặc biệt, tài liệu có bài tập về kế toán xây dựng rất hay. Tài liệu rất hữu ích cho các bạn kham khảo.
Các bài tập của tài liệu bao gồm các nội dung chính sau:
- Kế toán tại công ty có 2 cơ sở khác tỉnh
- Kế toán tại Công ty nhận ủy thác nhập hàng cho một Hợp tác xã (HTX), hoa hồng ủy thác
- Kế toán tại công ty xuất nhập khẩu
- Kế toán có hạch toán ngoại tệ
- Bài tập kế toán kho có sử dụng các phương pháp tính giá xuất kho khác nhau như FIFO, nhập sau xuất trước, bình quân cuối kỳ, bình quân gia quyền...
- Bài tập kế toán về công trình có nhiều hạng mục, ví dụ:
BT B3.1:
Tại một doanh nghiệp xây lắp thi công công trình A bao gồm 3 hạng mục tuần tự A1,A2,A3 được thanh toán theo khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao thực tế theo từng hạng mục công trình, Có TK thực hiện việc giao khoán nội bộ khối lượng xây lắp cho 1 số tổ đội thi công không tổ chức kế toán riêng.
Số dư đầu tháng TK 154 công trình A: 423.620.000
Tình hình phát sinh trong tháng tập hợp được như sau (đvt đồng):
Yêu cầu:
- Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên
-Phản ánh tình hình sản xuất thi công xây lắp vào sơ đồ tài khoản chủ yếu – tính lợi nhuận gộp.
I/ Tình hình vật liệu và công cụ.
Nợ TK 621(A): 124.521.000
Có TK 152: 124.521.000
Nợ TK 621(A): 118.667.000
Nợ TK 133: 11.866.700
Có TK 331 –CtyK: 130.533.700
Nợ TK 242: 60.000.000
Có TK 152: 60.000.000
Nợ TK 627(A): 3.000.000
Có TK 242: 3.000.000
Nợ TK 142: 18.000.000
Có TK 153: 18.000.000
Nợ TK 627(A): 3.000.000
Có TK 142: 3.000.000
Nợ TK 623: 20.000.000
Có TK 152: 20.000.000
II/ Tình hình lương và các khoản trích theo lương:
1. Tiền lương phải trả công nhân viên xây lắp:
+ Lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình A 62.410.000
+ Lương phải trả cho công nhân phục vụ thi công công trình A 11.930.000
+ Lương phải trả cho nhân viên quản lý và phục vụ công trường A 10.520.000
+ Lương phải trả cho công nhân điều khiển xe máy thi công 5.870.000 và phục vụ xe máy thi công 2.110.000
Tình hình lương:
Nợ TK 622(A): 62.410.000
Nợ TK 627(A): 11.930.000+10.520.000
Nợ TK 623: 5.870.000+2.110.000
Có TK 334: 92.840.000
2. Trích BHXHBB, BHTN, BHYT, KPCĐ trên lương phải trả theo qui định
Nợ TK 627: 18.568.000
Có TK 3382: 1.856.800
Có TK 3383: 13.926.000
Có TK 3384: 1.856.800
Có TK 3389: 928.400
III/Tình hình khấu hao TSCĐịnh:
Nợ TK 623: 6.820.000
Có TK 214: 6.820.000
Nợ TK 627(A): 4.730.000
Có TK 214: 4.730.000
IV/ Tình hình chi phí khác
Nợ TK 627(A): 13.680.000
Nợ TK 623: 4.140.000
Nợ TK 133: 1.782.000
Có TK 331: 19.602.000
Nợ TK 623: 7.200.000
Nợ TK 133: 720.000
Có TK 331–Cty M : 7.920.000
Nợ TK 627(A): 18.250.000
Nợ TK 623: 3.940.000
Nợ TK 133: 2.219.000
Có TK 111: 24.409.000
Nợ TK 141 100.000.000
Có TK 111: 100.000.000
Cuối tháng, đội thi công số 1 thanh toán tạm ứng khối lượng giao khoán nội bộ (Có TK kèm hoá đơn chứng từ cần thiết) như sau:
+ Mua VLXD chuyển thẳng đến công trường thi công giá chưa thuế 80.000.000, thuế GTGT 10%
+ Thanh toán lương khoán công việc cho công nhân xây lắp thuộc đội 11.980.000
+ Doanh nghiệp đã thu tiền mặt phần tạm ứng thừa.
Nợ TK 621 (A): 80.000.000
Nợ TK 133: 8.000.000
Nợ TK 622 (A): 11.980.000
Nợ TK 111: 20.000
Có TK 141: 100.000.000
V/ Báo cáo tình hình đội máy thi công
Trong tháng đội máy thi công đã thực hiện được 40 ca phục vụ thi công công trình A.
Nợ TK 154(A): 50.080.000
Có TK 623: 50.080.000
VI/ Báo cáo tình hình công trường
Đầu Tháng:
Nợ TK 621(A): 19.920.000
Có TK 152: 19.920.000
Cuối Tháng:
Nợ TK 621(A): (104.720.000)
Có TK 152: (104.720.000)
Tập hợp chi phí:
Nợ TK 154(A): 496.456.000
Có TK 621 (A): 238.388.000
Có TK 622 (A): 74.390.000
Có TK 627 (A): 83.678.000
Doanh thu hạng mục A1
Nợ TK 131 (Z): 1.386.000.000
Có TK 511: 1.260.000.000
Có TK 33311: 126.000.000
Z Chuyển tiền
Nợ TK 112: 593.000.000 (1.386.000 * 50% - 100.000.000)
Có TK 131(Z): 593.000.000
Giá vốn hạng mục A1
=CPDD ĐK + SPS trong kỳ - CPDD A2
=423.620.000 + (238.388.000+74.390.000+50.080.000+83.678.000) – 52.670.000 = 817.486.000
Nợ TK 632: 817.486.000
Có TK 154: 817.486.000
Z Chuyển tiền
Nợ TK 112: 718.200.000 (1.386.000 * 50% + 1.260.000.000 * 2%)
Có TK 131(Z): 693.000.000
Có TK 511: 1.260.000.000 x 2% = 25.200.000
Kết chuyển lợi Nhuận:
Nợ TK 511: 1.285.200.000
Có TK 911: 1.285.200.000
Nợ TK 911: 817.486.000
Có TK 632: 817.486.000
Lợi nhuận gộp:
BT B3.2
Tại một đơn vị nhà thầu, trong kỳ tiếp tục thi công 2 công trình: công trình A với tổng giá trị dự toán 2.300.000.000, công trình B với tổng giá trị dự toán 5.000.000.000,
Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ tập hợp được như sau:
Khoản mục chi phí |
Công trình A |
Công trình B |
- Chi phí NVL trực tiếp |
752.420.000 |
1.368.530.000 |
- Chi phí nhân công trực tiếp |
160.890.000 |
412.560.000 |
- Chi phí sử dụng máy thi công |
102.770.000 |
310.880.000 |
- Chi phí sản xuất chung |
98.260.000 |
165.820.000 |
Cộng |
1.114.340.000 |
2.257.790.000 |
Tài liệu bổ sung:
Số dư đầu kỳ: TK 154 công trình A: 234.510.000, TK 154 công trình B: 502.632.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên và xác định lợi nhuận gộp kỳ này của từng công trình A, công trình B.
Nợ TK 131 3.212.000.000
Có TK 337(A) 920.000.000
Có TK 337(B) 2.000.000.000
Có TK 33311 292.000.000
Nợ TK 112 2.512.000.000 (3.212.000.000 – 700.000.000)
Có TK 131 2.512.000.000
Giá thành của mỗi công trình
a.Nợ TK 154(A) 1.114.340.000
Có TK 621 752.420.000
Có TK 622 160.890.000
Có TK 623 102.770.000
Có TK 627 98.260.000
b.Nợ TK 154(B) 2.257.790.000
Có TK 621 1.368.530.000
Có TK 622 412.560.000
Có TK 623 310.880.000
Có TK 627 165.820.000
Z (A) = 234.510.000 + 1.114.340.000 – 524.570.000 = 824.280.000
Z (B) = 502.632.000 + 2.257.790.000 – 1.360.000.000 = 1.400.422.000
c.Nợ TK 632 824.280.000
Có TK 154(A) 824.280.000
d.Nợ TK 632 1.400.422.000
Có TK 154(B) 1.400.422.000
a.Nợ TK 337A 1.100.000.000
Có TK 511A 1.100.000.000
b.Nợ TK 337B 1.700.000.000
Có TK 511B 1.700.000.000
xác định lợi nhuận gộp kỳ này của từng công trình A, công trình B.
c.Nợ TK 911 824.280.000
Có TK 632A 824.280.000
Nợ TK 511A 1.100.000.000
Có TK 911 1.100.000.000
lợi nhuận gộp kỳ này của công trình A:
275.720.000 = 1.100.000.000 - 824.280.000
d.Nợ TK 911 1.400.422.000
Có TK 632B 1.400.422.000
Nợ TK 511B 1.700.000.000
Có TK 911 1.700.000.000
lợi nhuận gộp kỳ này của công trình B:
299.578.000= 1.700.000.000 - 1.400.422.000
BT B4.1:
DN sản xuất A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, giao thầu cho Công ty xây lắp B xây thêm 1 nhà xưởng. Theo hợp đồng giá trị công tác xây lắp là 1,1tỉ đồng, trong đó thuế GTGT 10%; Phần công tác mua sắm vật tư thiết bị xây dựng cơ bản và chi phí kiến thiết cơ bản khác do Ban quản lý công trình của doanh nghiệp A đảm nhận. Công trình này được đài thọ bằng nguồn vay dài hạn 500.000.000đ, số còn lại bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Bộ phận kế toán XDCB hạch toán chung hệ thống sổ kế toán với bên sản xuất kinh doanh.
Số dư đầu tháng 10/N của một số TK như sau:
TK 331Cty B: 200.000.000đ (dư Nợ); TK 2412: 120.000.000đ; TK 341: 500.000.000đ
Trong quý 4/N có tài liệu về XDCD giao thầu như sau:
Yêu cầu: Tính toán, định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản
Nợ TK 2412 50.000.000
Có TK 152 (Tbị trong kho) 50.000.000
Nợ TK 152 (Tbị đưa đi lắp) 200.000.000
Có TK 152(Tbị trong kho) 200.000.000
- Giá trị công tác xây 900.000.000đ
- Giá trị công tác lắp 100.000.000đ
- Thuế GTGT 100.000.000đ
a/Nợ TK 2412 200.000.000
Có TK 152 (Tbị đưa đi lắp) 200.000.000
b/Nợ TK 2412 1.000.000.000
Nợ TK 133 100.000.000
Có TK 331B 1.100.000.000
- Tiền lương 20.000.000đ
- Trích các khoản theo lương 3.800.000đ
- Nhiên liệu 2.400.000đ
- Khấu hao TSCĐ 1.500.000đ
- Tiền tạm ứng thanh toán 3.120.000đ
- Lãi vay ngân hàng phải trả 2.500.000đ
Nợ TK 2412 33.320.000
Có TK 334 20.000.000
Có TK 338 3.800.000
Có TK 152NL 2.400.000
Có TK 214 1.500.000
Có TK 141 3.120.000
Có TK 338 2.500.000
a/Nợ TK 632 8.000.000
Nợ TK 211 1.395.320.000
Có TK 2412 1.403.320.000
b/Nợ TK 441 895.320.000
Có TK 411 895.320.000
(1.395.320.000 - 500.000.000 = 895.320.000)
Nợ TK 331B 900.000.000
Có TK 411 900.000.000
(1.100.000.000 - 200.000.000 = 900.000.000)
BT B5.1
Tại công ty SX Minh Hoàng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm N có tài liệu sau:
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại thời điểm phát sinh (giả sử kỳ kế toán tạm thời là tháng).
1. Ngày 08/02 mua 1 toà nhà (chưa xác định được mục đích sử dụng), theo HĐ GTGT có giá mua là 5.000.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. Thuế trước bạ phải nộp là 10.000.000đ, đã chi bằng tiền mặt.
Nợ TK 217 5.000.000.000
Nợ TK 133 500.000.000
Có TK 331 5.500.000.000
Nợ TK 217 10.000.000
Có TK 3339 10.000.000
Nợ TK 3339 10.000.000
Có TK 111 10.000.000
2. Ngày 18/03 mua 1 miếng đất với giá 150 lượng vàng SJC, doanh nghiệp đã xuất vàng thanh toán, giá vàng thời điểm là 12.560.000đ/lượng, giá xuất vàng tại quỹ của doanh nghiệp là 12.600.000đ/lượng. Chi phí môi giới phải trả là 20.000.000đ. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng trước khi đưa vào cho thuê hoạt động là 300.000.000đ, thuế GTGT 10%. Ngày 01/05, công ty đã tiến hành cho thuê miếng đất này với giá thuê là 100.000.000đ/tháng, thuế GTGT 10%, đã thu tiền thuê trong 3 tháng bằng tiền mặt.
Nợ TK 2412 1.884.000.000 (=150SJC*12.560.000)
Nợ TK 635 6.000.000
Có TK 1113 1.890.000.000 (=150SJC*12.600.000)
Nợ TK 2412 20.000.000
Có TK 331 20.000.000
Nợ TK 2412 300.000.000
Nợ TK 133 30.000.000
Có TK 331 330.000.000
Ghi nhận tăng BĐS đầu tư:
Ngày 18/03
Nợ TK 217 2.204.000.000 ( =1.884.000.000+20.000.000+300.000.000)
Có TK 2412 2.204.000.000
Nợ TK 111 330.000.000
Có TK 3387 300.000.000
Có TK 33311 30.000.000
- Phân bổ doanh thu trong tháng:
Nợ TK 3387 100.000.000 (=300.000.000/3)
Có TK 5117 100.000.000
3. Ngày 01/08 công ty quyết định bán miếng đất này với giá bán là 3.000.000.000đ, thuế GTGT 10%, bên mua đã thanh toán 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa thanh toán. Doanh nghiệp đã nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất 20.000.000đ bằng tiền mặt.
Nợ TK 131 3.300.000.000
Có TK 5117 3.000.000.000
Có TK 3331 300.000.000
Nợ TK 111 1.650.000.000
Có TK 131 1.650.000.000
Nợ TK 632 2.204.000.000
Có TK 217 2.204.000.000
Nợ TK 632 20.000.000
Có TK 3338 20.000.000
Nợ TK 3338 20.000.000
Có TK 111 20.000.000
4. Ngày 25/08 chuyển văn phòng của công ty cho công ty M thuê trong 12 tháng, giá thuê là 300.000.000đ /tháng, thuế GTGT 10%, TSCĐ có NG 5.000.000.000đ, đã HM 1.200.000.000đ, chi phí sửa chữa trước khi cho thuê phải trả cho công ty XD số 4 là 55.000.000đ, trong đó thuế GTGT 5.000.000đ. công ty đã nhận giấy báo có của NH tiền thuê tháng đầu tiên.
Chuyển từ văn phòng sang cho thuê:
a. Nợ TK 217 5.000.000.000
Có TK 211 5.000.000.000
b. Nợ TK 2141 1.200.000.000
Có TK 2147 1.200.000.000
Nợ TK 632 50.000.000
Nợ TK 133 5.000.000
Có TK 331(XD số 4) 55.000.000
Nợ TK 1121 330.000.000
Có TK 5117 300.000.000
Có TK 33311 30.000.000
5. Ngày 28/09 công ty quyết định chuyển cao ốc đang cho công ty S thuê để bán, BĐS có NG là 8.000.000.000đ, đã HM 2.300.000.000đ. Chi phí sửa chữa trước khi bán là 50.000.000đ chi bằng tiền mặt.
Chuyển cao ốc đang cho thuê sang HH BĐS đầu tư để bán:
Nợ TK 1567 5.700.000.000
Nợ TK 2147 2.300.000.000
Có TK 217 8.000.000.000
Nợ TK 154 50.000.000
Có TK 111 50.000.000
à kết chuyển chi phí sửa chữa:
Nợ TK 1567 50.000.000
Có TK 154 50.000.000
BT B5.2
Tại công ty cổ phần Nhất Đăng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong quý II/N có tài liệu sau: Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Chuyển văn phòng cty đang sử dụng sang BĐS đầu tư:
a/ Nợ TK 217 10.000.000.000
Có TK 211 10.000.000.000
b/ Nợ TK 2141 1.500.000.000
Có TK 2147 1.500.000.000
Nợ TK 1113 773.400.000 (=60SJC*12.890.000)
Có TK 344 773.400.000
Nợ TK 1111 275.000.000
Có TK 5117 250.000.000
Có TK 3331 25.000.000
a/ Ghi nhận tăng BĐS thuê từ thuê tài chính:
Nợ TK 217 2.000.000.000
Có TK 315 340.000.000 [(30.000USD *18.000) – (2 tỷ *10%)]
Có TK 342 1.660.000.000
b/ Ghi nhận DT cho thuê :
Nợ TK 111 165.000.000
Có TK 5117 150.000.000
Có TK 3331 15.000.000
Chuyển BĐS đầu tư sang làm nhà xưởng :
a/ Nợ TK 211 3.000.000.000
Nợ TK 213 2.000.000.000
Có TK 217 5.000.000.000
b/ Nợ TK 2147 560.000.000
Có TK 2141 560.000.000
Doanh thu bán tòa nhà
Nợ TK 344: 100.000.000 (trừ tiền nhận ký cược khi cho M thuê nhà)
Nợ TK 112: 6.300.000.000
Có TK 5117: 6.000.000.000
Có TK 33311: 400.000.000 [(6 tỷ - 2 tỷ) x 10%]
Giá vốn
Nợ TK 632 3.800.000.000
Nợ TK 2147 1.200.000.000
&nbXem thêm: Tài liệu kế toán