Bài tập kế toán tài chính có lời giải

Bài tập kế toán tài chính có lời giải


+ Nhóm zalo chia sẻ tài liệu
+ Zalo hỗ trợ 0356.81.87.86 bạn cần tìm tài liệu gì nhắn tin zalo này

Bài tập kế toán tài chính hay, dễ hiểu, có bài giải rất chi tiết. Đặc biệt, tài liệu có bài tập về kế toán xây dựng rất hay.  Tài liệu rất hữu ích cho các bạn kham khảo. 

Các bài tập của tài liệu bao gồm các nội dung chính sau:

- Kế toán tại công ty có 2 cơ sở khác tỉnh

- Kế toán tại Công ty nhận ủy thác nhập hàng cho một Hợp tác xã (HTX), hoa hồng ủy thác

- Kế toán tại công ty xuất nhập khẩu

- Kế toán có hạch toán ngoại tệ

- Bài tập kế toán kho có sử dụng các phương pháp tính giá xuất kho khác nhau như FIFO, nhập sau xuất trước, bình quân cuối kỳ, bình quân gia quyền...

- Bài tập kế toán về công trình có nhiều hạng mục, ví dụ:

 

BT B3.1:

Tại một doanh nghiệp xây lắp thi công công trình A bao gồm 3 hạng mục tuần tự A1,A2,A3 được thanh toán theo khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao thực tế theo từng hạng mục công trình, Có TK thực hiện việc giao khoán nội bộ khối lượng xây lắp cho 1 số tổ đội thi công không tổ chức kế toán riêng.

Số dư đầu tháng TK 154 công trình A: 423.620.000

Tình hình phát sinh trong tháng tập hợp được như sau (đvt đồng):

Yêu cầu:        

- Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên

-Phản ánh tình hình sản xuất thi công xây lắp vào sơ đồ tài khoản chủ yếu – tính lợi nhuận gộp.

I/ Tình hình vật liệu và công cụ.

  1. Xuất kho VLXD thi công công trình A: 124.521.000

Nợ TK 621(A):    124.521.000          

        Có TK 152:                                124.521.000

  1. Mua chịu VLXD của công ty K chuyển thẳng đến công trường để thi công công trình A: 118.667.000, thuế GTGT 10%

Nợ TK 621(A):    118.667.000

     Nợ TK 133:             11.866.700

Có TK 331 –CtyK:                130.533.700

  1. Xuất kho VL sử dụng luân chuyển trong 20 tháng trị giá 60.000.000, phân bổ lần đầu trong tháng này, phục vụ thi công công trình A.

Nợ TK 242:         60.000.000

            Có TK 152:                            60.000.000

     Nợ TK 627(A):     3.000.000

            Có TK 242:                            3.000.000

  1. Xuất kho dụng cụ bảo hộ lao động trang bị 1 năm 2 lần, cho công nhân thi công công trình A 12.000.000, cho nhân viên kỹ thuật phục vụ thi công công trình A 6.000.000

Nợ TK 142:         18.000.000

            Có TK 153:                            18.000.000

      Nợ TK 627(A):    3.000.000

            Có TK 142:                            3.000.000

  1. Xuất kho nhiên liệu dùng cho đội máy thi công 20.000.000.

Nợ TK 623:         20.000.000

         Có TK 152:                               20.000.000

II/ Tình hình lương và các khoản trích theo lương:

1. Tiền lương phải trả công nhân viên xây lắp:

+ Lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình A  62.410.000

+ Lương phải trả cho công nhân phục vụ thi công công trình A 11.930.000

+ Lương phải trả cho nhân viên quản lý và phục vụ công trường A 10.520.000

+ Lương phải trả cho công nhân điều khiển xe máy thi công 5.870.000 và phục vụ xe máy thi công 2.110.000

Tình hình lương:

Nợ TK 622(A):          62.410.000

Nợ TK 627(A):          11.930.000+10.520.000

Nợ TK 623:      5.870.000+2.110.000

            Có TK 334:                            92.840.000

2. Trích BHXHBB, BHTN, BHYT, KPCĐ trên lương phải trả theo qui định

Nợ TK 627:      18.568.000

           Có TK 3382:                 1.856.800

           Có TK 3383:               13.926.000

           Có TK 3384:                 1.856.800

           Có TK 3389:                   928.400

III/Tình hình khấu hao TSCĐịnh:

  1. Khấu hao TSCĐ thuộc đội máy thi công  6.820.000

Nợ TK 623:         6.820.000

Có TK 214:                            6.820.000

  1. Khấu hao TSCĐ phục vụ công trường A 4.730.000

Nợ TK 627(A):    4.730.000

            Có TK 214:                            4.730.000

IV/ Tình hình chi phí khác

  1. Dịch vụ mua ngoài phải trả phục vụ công trường A 13.680.000, phục vụ xe máy thi công 4.140.000, thuế GTGT  10%.

Nợ TK 627(A):    13.680.000

     Nợ TK 623:            4.140.000

     Nợ TK 133:            1.782.000

            Có TK 331:                            19.602.000

  1. Thuê 6 ca máy hoạt động thi công cho công trình A, đơn giá thuê 1.200.000/ca máy, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho công ty M

Nợ TK 623:         7.200.000

      Nợ TK 133:             720.000

Có TK 331–Cty M    :           7.920.000

  1. Chi phí bằng tiền mặt, phục vụ công trường A 18.250.000, phục vụ xe máy thi công 3.940.000, thuế GTGT 10%.

    Nợ TK 627(A):      18.250.000

    Nợ TK 623:             3.940.000

    Nợ TK 133:             2.219.000

            Có TK 111:                            24.409.000

  1. Chi tiền mặt 100.000.000 tạm ứng giao khoán nội bộ 1 phần việc thi công hạng mục A1 cho đội thi công số 1.

            Nợ TK 141    100.000.000

                        Có TK 111:                100.000.000

Cuối tháng, đội thi công số 1 thanh toán tạm ứng khối lượng giao khoán nội bộ (Có TK kèm hoá đơn chứng từ cần thiết) như sau: 

+ Mua VLXD chuyển thẳng đến công trường thi công giá chưa thuế 80.000.000, thuế GTGT 10%

+ Thanh toán lương khoán công việc cho công nhân xây lắp thuộc đội 11.980.000

+ Doanh nghiệp đã thu tiền mặt phần tạm ứng thừa.

Nợ TK 621 (A):         80.000.000

Nợ TK 133:                8.000.000

Nợ TK 622 (A):         11.980.000           

Nợ TK 111:                      20.000  

            Có TK 141:                            100.000.000

V/ Báo cáo tình hình đội máy thi công

Trong tháng đội máy thi công đã thực hiện được 40 ca phục vụ thi công công trình A.

Nợ TK 154(A):         50.080.000

            Có TK 623:                       50.080.000

VI/ Báo cáo tình hình công trường

  1. VL thừa không dùng hết vào thi công xây lắp công trình A để tại công trường cuối tháng trước trị giá 19.920.000

Đầu Tháng:

Nợ TK 621(A):          19.920.000  

                           Có TK 152:             19.920.000

  1. Vật liệu thừa không dùng hết vào thi công xây lắp công trình A để tại công trường cuối tháng này trị giá 104.720.000

Cuối Tháng:

Nợ TK 621(A):          (104.720.000)

             Có TK 152:                           (104.720.000)

Tập hợp chi phí:

Nợ TK 154(A):         496.456.000

            Có TK 621 (A):                      238.388.000

            Có TK 622 (A):                        74.390.000

Có TK 627 (A):                        83.678.000

  1. Trong tháng doanh nghiệp đã thi công hoàn thành bàn giao hạng mục A1 thuộc công trình A cho đơn vị giao thầu công ty Z, giá trị dự toán hạng mục công trình A1 theo hợp đồng 1.260.000.000, thuế GTGT 10%. Công ty Z chuyển khoản thanh toán ngay cho doanh nghiệp 50% sau khi trừ đi khoản đã ứng trước 100.000.000 theo điều khoản ngay sau khi ký hợp đồng. Giá trị khối lượng xây lắp dở dang của hạng mục A2 cuối tháng xác định được 52.670.000

Doanh thu hạng mục A1

     Nợ TK 131 (Z): 1.386.000.000

            Có TK 511:                            1.260.000.000

            Có TK 33311:                          126.000.000

Z Chuyển tiền

      Nợ TK 112:         593.000.000 (1.386.000 * 50% - 100.000.000)

              Có TK 131(Z):                     593.000.000

Giá vốn hạng mục A1

=CPDD ĐK + SPS trong kỳ - CPDD A2

=423.620.000 + (238.388.000+74.390.000+50.080.000+83.678.000) – 52.670.000 = 817.486.000

      Nợ TK 632: 817.486.000

              Có TK 154:              817.486.000

  1. Cuối tháng công ty Z đã chuyển khoản thanh toán hết phần còn lại cho doanh nghiệp. Đồng thời thưởng cho doanh nghiệp do thi công vượt tiến độ là 2% giá trị dự toán hạng mục công trình A1. Doanh nghiệp đã nhận giấy báo Có TK của ngân hàng và ghi nhận tiền thưởng.

Z Chuyển tiền

      Nợ TK 112:         718.200.000 (1.386.000 * 50% + 1.260.000.000 * 2%)

              Có TK 131(Z):                                             693.000.000

              Có TK 511:              1.260.000.000 x 2% = 25.200.000

Kết chuyển lợi Nhuận:

            Nợ TK 511:   1.285.200.000

                        Có TK 911:                1.285.200.000

           Nợ TK 911:      817.486.000

                      Có TK 632:                   817.486.000

Lợi nhuận gộp:

  • 1.285.200.000 –  817.486.000 =  467.714.000

BT B3.2

Tại một đơn vị nhà thầu, trong kỳ tiếp tục thi công 2 công trình: công trình A với tổng giá trị dự toán 2.300.000.000, công trình B với tổng giá trị dự toán 5.000.000.000,

Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ tập hợp được như sau:

Khoản mục chi phí

Công trình A

Công trình B

- Chi phí NVL trực tiếp

752.420.000

1.368.530.000

- Chi phí nhân công trực tiếp

160.890.000

412.560.000

- Chi phí sử dụng máy thi công

102.770.000

310.880.000

- Chi phí sản xuất chung

98.260.000

165.820.000

Cộng

1.114.340.000

2.257.790.000

Tài liệu bổ sung:

Số dư đầu kỳ: TK 154 công trình A: 234.510.000, TK 154 công trình B: 502.632.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên và xác định lợi nhuận gộp kỳ này của từng công trình A, công trình B.

  1. Cả 2 công trình được 2 bên giao thầu và nhận thầu thỏa thuận thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Đến cuối kỳ bên giao thầu thanh toán theo tiến độ kế hoạch theo hóa đơn mà nhà thầu phát hành đối với công trình A: 920.000.000, thuế GTGT 10%, đối với công trình B: 2.000.000.000, thuế GTGT 10%.

Nợ TK 131            3.212.000.000

      Có TK 337(A)                                  920.000.000

      Có TK 337(B)                               2.000.000.000

      Có TK 33311                                   292.000.000

 

  1. 5 ngày sau nhà thầu đã nhận giấy báo Có của ngân hàng về sồ tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch cho cả 2 công trình, sau khi đã trừ đi tiền ứng trước của bên giao thầu đối với công trình A: 200.000.000, đối với công trình B: 500.000.000

Nợ TK 112          2.512.000.000 (3.212.000.000 – 700.000.000)

       Có TK 131                                   2.512.000.000

 

  1. Biết rằng giá trị khối lượng xây lắp còn dở dang cuối kỳ này theo đánh giá của nhà thầu đối với công trình A: 524.570.000, đối với công trình B: 1.360.000.000

Giá thành của mỗi công trình

a.Nợ TK 154(A)     1.114.340.000

         Có TK 621                                     752.420.000

         Có TK 622                                     160.890.000

         Có TK 623                                     102.770.000

         Có TK 627                                       98.260.000

 

b.Nợ TK 154(B)     2.257.790.000

         Có TK 621                                 1.368.530.000

         Có TK 622                                     412.560.000

         Có TK 623                                     310.880.000

         Có TK 627                                     165.820.000

 

Z (A) = 234.510.000 + 1.114.340.000 – 524.570.000 = 824.280.000

Z (B) = 502.632.000 + 2.257.790.000 – 1.360.000.000 = 1.400.422.000

 

c.Nợ TK 632             824.280.000

         Có TK 154(A)                               824.280.000

d.Nợ TK 632           1.400.422.000

          Có TK 154(B)                           1.400.422.000

  1. Cuối kỳ, nhà thầu tự xác định doanh thu thực hiện tương ứng với phần khối lượng xây lắp hoàn thành trên, đối với công trình A: 1.100.000.000, đối với công trình B: 1.700.000.000

a.Nợ TK 337A         1.100.000.000

        Có TK 511A                                1.100.000.000

b.Nợ TK 337B         1.700.000.000

        Có TK 511B                                1.700.000.000

xác định lợi nhuận gộp kỳ này của từng công trình A, công trình B.

c.Nợ TK 911            824.280.000

        Có TK 632A                                   824.280.000

Nợ TK 511A            1.100.000.000

        Có TK 911                                  1.100.000.000

lợi nhuận gộp kỳ này của công trình A:  

275.720.000 = 1.100.000.000 - 824.280.000

 

d.Nợ TK 911            1.400.422.000

        Có TK 632B                                1.400.422.000

Nợ TK 511B            1.700.000.000

         Có TK 911                                 1.700.000.000

lợi nhuận gộp kỳ này của công trình B:  

299.578.000= 1.700.000.000 - 1.400.422.000

 

BT B4.1:

DN sản xuất A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, giao thầu cho Công ty xây lắp B xây thêm 1 nhà xưởng. Theo hợp đồng giá trị công tác xây lắp là 1,1tỉ đồng, trong đó thuế GTGT 10%; Phần công tác mua sắm vật tư thiết bị xây dựng cơ bản và chi phí kiến thiết cơ bản khác do Ban quản lý công trình của doanh nghiệp A đảm nhận. Công trình này được đài thọ bằng nguồn vay dài hạn 500.000.000đ, số còn lại bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Bộ phận kế toán XDCB hạch toán chung hệ thống sổ kế toán với bên sản xuất kinh doanh.

Số dư đầu tháng 10/N của một số TK như sau:

TK 331Cty B: 200.000.000đ (dư Nợ); TK 2412: 120.000.000đ; TK 341: 500.000.000đ

Trong quý 4/N có tài liệu về XDCD giao thầu như sau:

Yêu cầu: Tính toán, định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản

  1. Xuất kho thiết bị không cần lắp đưa vào công trình 50.000.000đ.

Nợ TK 2412       50.000.000

       Có TK 152 (Tbị trong kho)        50.000.000

 

  1. Xuất kho thiết bị cần lắp giao cho công ty B để lắp đặt 200.000.000đ.

Nợ TK 152 (Tbị đưa đi lắp) 200.000.000

      Có TK 152(Tbị trong kho)        200.000.000

  1. Công ty B bàn giao khối lượng công tác xây lắp hoàn thành gồm:

- Giá trị công tác xây                        900.000.000đ

- Giá trị  công tác  lắp                       100.000.000đ

- Thuế GTGT                                    100.000.000đ

a/Nợ TK 2412    200.000.000

        Có TK 152 (Tbị đưa đi lắp)   200.000.000

b/Nợ TK 2412    1.000.000.000

   Nợ TK 133         100.000.000

          Có TK 331B                     1.100.000.000

  1. Tập hợp chi phí của Ban quản lý công trình và chi phí khác về XDCB gồm:

- Tiền lương                                         20.000.000đ

- Trích các khoản theo lương                3.800.000đ

- Nhiên liệu                                            2.400.000đ

- Khấu hao TSCĐ                                  1.500.000đ

- Tiền tạm ứng thanh toán                     3.120.000đ

- Lãi vay ngân hàng phải trả                 2.500.000đ

Nợ TK 2412          33.320.000

        Có TK 334                         20.000.000

        Có TK 338                           3.800.000

        Có TK 152NL                      2.400.000

        Có TK 214                           1.500.000

        Có TK 141                           3.120.000

        Có TK 338                           2.500.000

  1. Công trình nhà xưởng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Căn cứ vào quyết toán được duyệt xác định khoản chi phí vượt mức bình thường không được tính vào giá trị công trình là 8.000.000đ. Kế toán đã ghi tăng TSCĐ và kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh.

a/Nợ TK 632          8.000.000

   Nợ TK 211    1.395.320.000

         Có TK 2412                   1.403.320.000

b/Nợ TK 441      895.320.000

          Có TK 411                        895.320.000

(1.395.320.000 - 500.000.000 = 895.320.000)

  1. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán hết số còn nợ công ty B.

   Nợ TK 331B       900.000.000

         Có TK 411                          900.000.000

(1.100.000.000 - 200.000.000 = 900.000.000)

 

BT B5.1

Tại công ty SX Minh Hoàng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm N có tài liệu sau:

Yêu cầuĐịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế tại thời điểm phát sinh (giả sử kỳ kế toán tạm thời là tháng).

1. Ngày 08/02 mua 1 toà nhà (chưa xác định được mục đích sử dụng), theo HĐ GTGT có giá mua là 5.000.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. Thuế trước bạ phải nộp là 10.000.000đ, đã chi bằng tiền mặt.

  • Phản ánh giá mua BĐS:

          Nợ TK 217           5.000.000.000

          Nợ TK 133              500.000.000

                   Có TK 331                                  5.500.000.000

  • Lệ phí trước bạ:

          Nợ TK 217               10.000.000

                   Có TK 3339                                10.000.000

  • Nộp lệ phí trước bạ bằng tiền mặt:

          Nợ TK 3339              10.000.000

                   Có TK 111                      10.000.000

2. Ngày 18/03 mua 1 miếng đất với giá 150 lượng vàng SJC, doanh nghiệp đã xuất vàng thanh toán, giá vàng thời điểm là 12.560.000đ/lượng, giá xuất vàng tại quỹ của doanh nghiệp là 12.600.000đ/lượng. Chi phí môi giới phải trả là 20.000.000đ. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng trước khi đưa vào cho thuê hoạt động là 300.000.000đ, thuế GTGT 10%. Ngày 01/05, công ty đã tiến hành cho thuê miếng đất này với giá thuê là 100.000.000đ/tháng, thuế GTGT 10%, đã thu tiền thuê trong 3 tháng bằng tiền mặt.

  • Ngày 18/03 Giá mua lô đất:

       Nợ TK 2412          1.884.000.000        (=150SJC*12.560.000)

       Nợ TK 635                    6.000.000

                Có TK 1113                            1.890.000.000      (=150SJC*12.600.000)

  • Chi phí môi giới:

       Nợ TK 2412            20.000.000

                 Có TK 331                                    20.000.000

  • Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng trước khi cho thuê hoạt động:

       Nợ TK 2412            300.000.000

       Nợ TK 133                30.000.000

                Có TK 331                                     330.000.000

 

Ghi nhận tăng BĐS đầu tư:

Ngày 18/03

      Nợ TK 217                2.204.000.000           ( =1.884.000.000+20.000.000+300.000.000)

            Có TK 2412                                       2.204.000.000

  • Khi tiến hành cho thuê:         

    Nợ TK 111                        330.000.000

             Có TK 3387                          300.000.000

             Có TK 33311                        30.000.000

-   Phân bổ doanh thu trong tháng:

     Nợ TK 3387         100.000.000  (=300.000.000/3)

             Có TK 5117                          100.000.000

3. Ngày 01/08 công ty quyết định bán miếng đất này với giá bán là 3.000.000.000đ, thuế GTGT 10%, bên mua đã thanh toán 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa thanh toán. Doanh nghiệp đã nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất 20.000.000đ bằng tiền mặt.

  • Ghi nhận doanh thu:

     Nợ TK 131           3.300.000.000

              Có TK 5117                         3.000.000.000

              Có TK 3331                            300.000.000

     Nợ TK 111           1.650.000.000

            Có TK 131                            1.650.000.000

  • Ghi nhận giá vốn:

      Nợ TK 632          2.204.000.000

                Có TK 217                         2.204.000.000

  • Phản ánh thuế chuyển quyền sử dụng đất:

      Nợ TK 632            20.000.000

               Có TK 3338                        20.000.000

  • Nộp thuế:

      Nợ TK 3338           20.000.000

               Có TK 111                          20.000.000

4. Ngày 25/08 chuyển văn phòng của công ty cho công ty M thuê trong 12 tháng, giá thuê là 300.000.000đ /tháng, thuế GTGT 10%, TSCĐ có NG 5.000.000.000đ, đã HM 1.200.000.000đ, chi phí sửa chữa trước khi cho thuê phải trả cho công ty XD số 4 là 55.000.000đ, trong đó thuế GTGT 5.000.000đ. công ty đã nhận giấy báo có của NH tiền thuê tháng đầu tiên.

Chuyển từ văn phòng sang cho thuê:

   a.      Nợ TK 217          5.000.000.000

                 Có TK 211                                    5.000.000.000

    b.     Nợ TK 2141        1.200.000.000

                 Có TK 2147                                  1.200.000.000

  • Chi phí sửa chữa trước khi cho thuê:

           Nợ TK 632             50.000.000

           Nợ TK 133               5.000.000

                     Có TK 331(XD số 4)               55.000.000

  • Doanh thu cho thuê tháng đầu tiên:

          Nợ TK 1121               330.000.000

                  Có TK 5117                                 300.000.000

                  Có TK 33311                                30.000.000

5. Ngày 28/09 công ty quyết định chuyển cao ốc đang cho công ty S thuê để bán, BĐS có NG là 8.000.000.000đ, đã HM 2.300.000.000đ. Chi phí sửa chữa trước khi bán là 50.000.000đ chi bằng tiền mặt.

Chuyển cao ốc đang cho thuê sang HH BĐS đầu tư để bán:

          Nợ TK 1567            5.700.000.000

          Nợ TK 2147            2.300.000.000

                     Có TK 217                                8.000.000.000

  • Chi phí sữa chữa trước khi bán:

          Nợ TK 154               50.000.000

                    Có TK 111                                 50.000.000

à kết chuyển chi phí sửa chữa:

           Nợ TK 1567               50.000.000

                       Có TK 154                              50.000.000

BT B5.2

Tại công ty cổ phần Nhất Đăng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong quý II/N có tài liệu sau: Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

  1. Ngày 01/04 Cho thuê 1 toà nhà với giá thuê mỗi tháng là 250.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời hạn 2 năm (là văn phòng của công ty có NG 10.000.000.000đ, HM 1.500.000.000đ). Công ty đã nhận được bằng tiền mặt gồm tiền ký quỹ của bên thuê là 60 lượng vàng SJC (giá thời điểm là 12.890.000đ/lượng) và tiền thuê nhà tháng này.

Chuyển văn phòng cty đang sử dụng sang BĐS đầu tư:

  a/        Nợ TK 217               10.000.000.000

                     Có TK 211                                10.000.000.000

  b/        Nợ TK 2141   1.500.000.000

                      Có TK 2147                               1.500.000.000

  • Nhận tiền ký quỹ của bên thuê:          

           Nợ TK 1113               773.400.000              (=60SJC*12.890.000)

                      Có TK 344                               773.400.000

  • Doanh thu cho thuê:

           Nợ TK 1111             275.000.000

                     Có TK 5117                              250.000.000

                     Có TK 3331                                25.000.000

  1. Ngày 01/05 Công ty thuê một miếng đất với giá 30.000USD/năm, trả đều sau mỗi năm (trong 5 năm, sau 5 năm thuê đơn vị được chuyển quyền sử dụng đất) của khu công nghiệp Bình Tân. Cho biết giá trị hiện tại khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu bằng giá trị hợp lý bằng 2 tỷ đồng, lãi thuê 10%, tỷ giá quy đổi 18.000 VND/USD. Sau đó chuyển cho công ty M thuê để làm nhà xưởng trong 2 năm, tiền thuê mỗi tháng là 150.000.000đ/ tháng, thuế GTGT 10%, đã thu tiền thuê tháng đầu tiên bằng tiền mặt.

a/   Ghi nhận tăng BĐS thuê từ thuê tài chính:    

          Nợ TK 217                2.000.000.000

                      Có TK 315                               340.000.000 [(30.000USD *18.000) – (2 tỷ *10%)]

                      Có TK 342                           1.660.000.000

 

 b/    Ghi nhận DT cho thuê :     

          Nợ TK 111                  165.000.000

                  Có TK 5117                           150.000.000

                  Có TK 3331                             15.000.000

  1. Ngày 12/06 Công ty quyết định chuyển 1 BĐS ĐT sang làm nhà xưởng, NG BĐS bao gồm: quyền sử dụng đất 2.000.000.000đ, nhà trên đất 3.000.000.000đ, HM 560.000.000đ.

Chuyển BĐS đầu tư sang làm nhà xưởng :

a/         Nợ TK 211           3.000.000.000

            Nợ TK 213          2.000.000.000

                      Có TK 217                               5.000.000.000

 

b/         Nợ TK 2147              560.000.000

                        Có TK 2141                           560.000.000

  1. Ngày 25/06 hết thời hạn (3 năm) cho công ty M thuê tòa nhà, công ty thương lượng bán lại tòa nhà cho M với giá bán chưa thuế GTGT là 6.000.000.000đ, trong đó giá trị quyền sử dụng đất là 2.000.000.000đ, thuế GTGT 10% tính trên giá trị nhà. Đã thu tiền bán nhà bằng TGNH sau khi trừ tiền ký cược mà công ty đã nhận trước đây 100.000.000đ. Cho biết tòa nhà có NG là 5.000.000.000đ, trong đó giá trị quyền sử dụng đất là 1.500.000.000đ, đã HM 1.200.000.000đ.

Doanh thu bán tòa nhà

         Nợ TK 344:        100.000.000 (trừ tiền nhận ký cược khi cho M thuê nhà)

         Nợ TK 112:    6.300.000.000

                 Có TK 5117:                     6.000.000.000

     Có TK 33311:                     400.000.000 [(6 tỷ - 2 tỷ) x 10%]

      Giá vốn

         Nợ TK 632             3.800.000.000

         Nợ TK 2147            1.200.000.000   

  &nbXem thêm: Tài liệu kế toán

Tải Về

0356.81.87.86